Kỳ Thi THPT là một cột mốc quan trọng của mỗi thế hệ học sinh, hầu như ai cũng phải trải qua giai đoạn này. Việc lựa chọn khối thi là điều quan trọng với học sinh, điều này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thi và tương lai của các bạn học sinh. Vậy kỳ thi THPT quốc gia gồm những khối thi nào và những thông tin cần thiết khác về thi THPT sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Học sinh THPT háo hức với kỳ thi THPT
Nội dung
Toggle1. Phương án thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Bắt đầu từ năm 2025, kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ có một sự thay đổi lớn về quy chế thi tốt nghiệp THPT:
– Cấu trúc bài thi:
- Thí sinh thi 4 môn: 2 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn) và 2 môn tự chọn từ các môn còn lại trong chương trình lớp 12.
- Ngữ văn thi tự luận, các môn còn lại thi trắc nghiệm.
– Phương thức xét tốt nghiệp: Sử dụng hình thức kết hợp kết quả học tập và kết quả thi tốt nghiệp THPT
– Lộ trình:
- Giai đoạn từ 2025-2030: Thi trên giấy.
- Sau năm 2030: Từng bước thí điểm thi trên máy tính đối với môn trắc nghiệm.
– Mục đích thay đổi:
- Đánh giá đúng năng lực học sinh theo chương trình GDPT 2018.
- Sử dụng kết quả thi để xét tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Phương án thi THPT năm 2025
2. Tổ hợp môn học là gì? Danh sách các tổ hợp thi tốt nghiệp THPT
2.1. Tổ hợp môn học là gì?
- Tổ hợp môn học (hay còn được gọi là khối thi) được hiểu đơn giản là sự kết hợp của các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia.
- Mỗi tổ hợp môn sẽ được sử dụng để xét tuyển vào các ngành học khác nhau tại các trường đại học, cao đẳng.
2.2. Danh sách các tổ hợp thi tốt nghiệp THPT
a/ Khối A
Tổ hợp | Môn học |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lý 1 |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lý |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục 2 kinh tế và pháp luật |
A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục 3 kinh tế và pháp luật |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
A17 | Toán, Vật lý, Khoa học xã hội |
A18 | Toán, Hóa học, Khoa học xã hội |
b/ Khối B
Tổ hợp | Môn học |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
c/ Khối C
Tổ hợp | Môn học |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C05 | Ngữ văn, Vật lý, Hóa học |
C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
C07 | Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lý |
C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 | Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
C17 | Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
C20 | Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
d/ Khối D
Tổ hợp | Môn học |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
e/ Các khối H, K, M, N, R, S, T, V
– Khối H (Năng khiếu Vẽ): Ngữ văn, năng khiếu vẽ nghệ thuật.
– Khối K (Năng khiếu Kỹ thuật): Toán, Lý, môn chuyên ngành (cao đẳng, trung cấp).
– Khối M (Năng khiếu Mầm non, Sư phạm âm nhạc, Truyền hình): Ngữ văn, Toán, năng khiếu (đọc, hát, quay phim…).
– Khối N (Năng khiếu Âm nhạc): Ngữ văn, năng khiếu âm nhạc (xướng âm, biểu diễn…).
– Khối R (Năng khiếu Báo chí và Nghệ thuật): Ngữ văn, Lịch sử/Địa lý, năng khiếu báo chí/nghệ thuật.
– Khối S (Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh): Ngữ văn, năng khiếu sân khấu điện ảnh.
– Khối T (Năng khiếu Thể dục Thể thao): Toán/Văn, Sinh học, năng khiếu TDTT.
– Khối V (Năng khiếu Kiến trúc, Mỹ thuật): Toán, Lý, vẽ mỹ thuật.
Các khối thi còn lại
3. Tổ hợp môn thi nào dễ xét tuyển nhất, phổ biến nhất
– Không có tổ hợp môn thi nào dễ xét tuyển nhất. Đầu tiên bạn phải tìm hiểu được bản thân của mình để:
- Ngành học mong muốn: Mỗi một ngành học khác nhau đều được xét tuyển bằng tổ hợp môn thi không giống nhau.
- Điểm chuẩn của các trường đại học, cao đẳng: tùy theo từng năm mà điểm chuẩn các trường sẽ có sự thay đổi khác nhau. Điều này phụ thuộc vào độ khó trung bình của đề thi THPT năm đó.
- Năng lực của bản thân: Việc tìm kiếm tổ hợp môn phù hợp là điều hết sức cần thiết, điều này ảnh hưởng cực lớn đến kết quả thi THPT.
– Các khối thi THPT phổ biến thường gặp nhất:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học.
- A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh.
- B01: Toán, Sinh học, Lịch sử.
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
- C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí.
- D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh.
Các tổ hợp môn thi phổ biến
4. Tổng hợp các trường Đại học và Cao đẳng xét tuyển theo khối thi mới nhất cho 2k7
Khối | Tổ hợp môn | Các trường xét tuyển |
A | – A00: Toán, Lý, Hóa
– A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh – A02 – A18 |
|
B | – B00: Toán, Hóa, Sinh
– B01 – B08 |
|
C | – C00: Văn – Sử – Địa
– C01 – C20 |
|
D | – D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– D02 – D99 |
|
H | – H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
– H01 – H08 |
|
K | – Toán, Lý, môn chuyên ngành |
|
M | – M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
– M01 – M25 |
|
N | – N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
– N01 – N09 |
|
R | – R00: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
– R01 – R05 |
|
S | – S00: Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2
– S01 |
|
T | – T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
– T01 – T05 |
|
V | – V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
– V01 – V11 |
|
>>Xem thêm: Thi khối gì ra dễ kiếm việc làm/có lương cao
Phòng Truyền thông và Tuyển sinh Trường Cao Đẳng Sài Gòn (SaigonTech)
Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:
► Trụ sở chính: Lô 14 đường số 5, Công viên phần mềm Quang Trung, Quận 12, TP. HCM
Website: Caodangsaigon.edu.vn Facebook: Cao Đẳng Sài Gòn Messenger: Tư vấn tuyển sinh 2025 Youtube: Cao Đẳng Sài Gòn Zalo OA: Tư vấn tuyển sinh 2025 Tiktok: Saigontech.official Hotline tư vấn tuyển sinh: 0968.253.307 Điện thoại: (028).37.155.033